Đèn pin chống cháy nổ

Đèn pin chống cháy nổ đến từ các thương hiệu nổi tiếng với các chứng chỉ chống cháy nổ được cấp bởi các tổ chức uy tín trên thế giới

1. Đèn pin chống cháy nổ là gì?

Đèn pin chống cháy nổ (Intrinsically safe flashlight) là đèn pin được thiết kế để tuyệt đối không phát ra tia lửa điện ra môi trường xung quanh, nó được bảo vệ an toàn trước nhiệt độ cao bất thường từ bên ngoài cũng như từ bên trong đèn.

Loại đèn pin này được sử dụng trong môi trường "nguy hiểm", nơi tập trung đáng kể khí hoặc bụi dễ cháy, ví dụ như mỏ than, phòng máy của tàu thủy, nhà máy hóa chất sẽ phải sử dụng các đèn pin chống cháy nổ để đảm bảo an toàn. Chúng sẽ phải được phê chuẩn bởi các tổ chức uy tín trên thế giới để có thể cấp chứng chỉ an toàn hoạt động trong môi trường nguy hiểm.

Có nhiều tình huống rủi ro có thể dẫn tới cháy nổ, ví dụ như ngắn mạch bên trong đèn. Khi đó nhiệt độ đèn, linh kiện sẽ tăng cao nhanh chóng, gây ra nguy cơ cháy nổ nơi sử dụng. Các kỹ thuật an toàn cháy nổ đảm bảo cho các bộ phận không thể đạt nhiệt độ nguy hiểm, khiến kích hỏa môi trường xung quanh. Do vậy các đèn pin chống cháy nổ phải được kiểm tra và thử nghiệm trong môi trường nguy hiểm dễ cháy nổ, để cấp chứng chỉ.

Đèn pin được cấp chứng chỉ chống cháy nổ theo các môi trường mà chúng được thử nghiệm. Ví dụ: đèn pin Class I Div 1 là đèn pin sử dụng được trong môi trường Class I Div 1. 

2. Phân loại các môi trường nguy hiểm cháy nổ

a. Môi trường khí dễ cháy nổ

Khí dễ cháy điển hình là từ các hợp chất hydrocacbon, ngoài ra hydro và amoniac cũng là những loại khí công nghiệp phổ biến dễ cháy.

Class Div 1 Khu vực có nồng độ khí, hơi hoặc chất lỏng dễ cháy có thể tồn tại mọi lúc hoặc đôi khi trong điều kiện hoạt động bình thường.  Khu vực Class I, Div 1 bao gồm Zone 0 và Zone 1

Zone 0 Một khu vực có nồng độ khí, hơi hoặc chất lỏng dễ cháy liên tục hoặc trong thời gian dài trong điều kiện hoạt động bình thường. Ví dụ như không gian hơi bên trên chất lỏng ở trên cùng của thùng xăng. Phương pháp phân loại ANSI/NEC coi môi trường này là khu vực Class I, Div 1. Theo hướng dẫn cho Zone 0, điều này có thể được định nghĩa là hơn 1000 giờ mỗi năm hoặc ít hơn 10% thời gian.

Zone 1 Một khu vực có khả năng tồn tại nồng độ khí, hơi hoặc chất lỏng dễ cháy trong điều kiện hoạt động bình thường. Theo hướng dẫn cho Zone 1, điều này có thể được định nghĩa là 10–1000 giờ mỗi năm hoặc 0,1–10% thời gian. 

Class I, Div 2 hoặc Zone 2 Một khu vực không có khả năng tồn tại nồng độ khí, hơi hoặc chất lỏng dễ cháy trong điều kiện hoạt động bình thường. Trong khu vực này, khí, hơi hoặc chất lỏng sẽ chỉ xuất hiện trong điều kiện bất thường (thường bị rò rỉ nhất trong điều kiện bất thường). Theo hướng dẫn chung cho Zone 2, các chất không mong muốn chỉ nên xuất hiện dưới 10 giờ mỗi năm hoặc 0–0,1% thời gian. 

Các môi trường chưa được phân loại Còn được gọi là các vị trí không nguy hiểm hoặc thông thường, những vị trí này được xác định không phải các zone trên; hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của chúng. Những khu vực như vậy bao gồm nhà ở hoặc văn phòng nơi nguy cơ giải phóng khí dễ cháy hoặc nổ duy nhất là những thứ như chất đẩy trong bình xịt aerosol. Chất lỏng dễ nổ hoặc dễ cháy duy nhất là chất tẩy rửa sơn và cọ. Những thứ này được coi là có nguy cơ gây nổ rất thấp và có nhiều nguy cơ hỏa hoạn hơn (mặc dù vẫn xảy ra các vụ nổ khí gas trong các tòa nhà dân cư). Các vị trí chưa được phân loại về hóa chất và nhà máy khác hiện diện ở những nơi hoàn toàn chắc chắn rằng khí nguy hiểm được pha loãng đến nồng độ dưới 25% giới hạn dễ cháy dưới (hoặc giới hạn nổ dưới (LEL)).

b. Môi trường bụi dễ cháy nổ

Bụi hoặc các vật thể nhỏ và siêu nhỏ bay trong không khí có thể gây cháy nổ

NEC

Class Division Description
Class II Division 1 nồng độ bụi dễ cháy có thể tồn tại, trong điều kiện bình thường
Division 2 nồng độ bụi dễ cháy khó có thể tồn tại bình thường
Class III Division 1 sợi dễ cháy, hoặc vật liệu tạo ra vật bay dễ cháy, được xử lý, sản xuất hoặc sử dụng
Division 2 sợi dễ cháy được lưu trữ hoặc xử lý
Không phân loại Các vị trí không nguy hiểm hoặc bình thường. Được xác định là không có gì ở trên.

 

3. Các tổ chức cấp chứng chỉ an toàn cháy nổ

a. IECEx: 

b. ATEX:

c. SGS

d. NEPSI

 

4. Một số đèn pin chống cháy nổ thông dụng

a. Fenix WF30RE

Đèn pin FENIX WF30RE là đèn pin sạc đạt các chứng chỉ chống cháy nổ của IECEx, ATEX, SGS. Đèn có thể hoạt động tốt và an toàn ở những nơi có hỗn hợp khí nổ thuộc IIA, IIB và IIC  (Zone 1 và Zone 2 ), và các khu vực bụi dễ cháy như (Zone 21 và Zone 22)

Đèn có độ sáng 280 lumen, chiếu xa 170m, với khả năng chống nước IP68, chống va đập 1 m, với thân vỏ dày dặn làm từ hợp kim nhôm hàng không.

FENIX WF30RE được tin dùng bởi các nhà máy lọc dầu, hóa dầu ở Việt Nam.

b. Fenix WF11E

Fenix WF11E là cây đèn pin có

c. Fenix WF05E

d. Nitecore EF1

e. Nitecore EH1

f. Nitecore HA23-Ex

 

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline Hotline: 0934883366
x